
- Di chuyển Mouse vào vị trí các Khu công nghiệp, Khu kinh tế trên bản đồ để xem thông tin sơ lược
- Click Mouse để xem chi tiết.
CÁC KHU CÔNG NGHIỆP
/wp-content/themes/ipaqn/images/maps/VietHung.jpg
Khu công nghiệp
Việt Hưng
Vị trí: Xã Việt Hưng, thành phố Hạ Long.
Quy mô: 90ha
Hiện trạng: 70ha sẵn sàng cho nhà đầu tư thứ cấp.
Tỉ lệ lấp đầy: 5.34%
Thời gian cho thuê đất: 50 năm.
Chủ đầu tư: Công ty cổ phần Phát triển Khu công nghiệp Việt Hưng.
Việt Hưng
Vị trí: Xã Việt Hưng, thành phố Hạ Long.
Quy mô: 90ha
Hiện trạng: 70ha sẵn sàng cho nhà đầu tư thứ cấp.
Tỉ lệ lấp đầy: 5.34%
Thời gian cho thuê đất: 50 năm.
Chủ đầu tư: Công ty cổ phần Phát triển Khu công nghiệp Việt Hưng.
Thông tin chung | Vị trí và quan hệ vùng | Cơ sở hạ tầng kĩ thuật | Cơ sở hạ tầng xã hội
Giá thuê đất và các chi phí tiện ích | Thông tin tham chiếu
Cơ quan đầu mối
Giá thuê đất và các chi phí tiện ích | Thông tin tham chiếu
Cơ quan đầu mối
I. Thông tin chung | |
Chủ đầu tư | Cienco 5 |
Địa điểm | - Bản đồ vệ tinh vị trí của Khu công nghiệp - Bản đồ địa hình của Khu công nghiệp - Bản đồ quy hoạch phân khu chức năng của Khu công nghiệp |
Quy mô | Diện tích Khu công nghiệp là 90ha với 70ha sẵn sàng cho nhà đầu tư thứ cấp |
Hồ sơ pháp lý | Văn bản chấp thuận - Quyết định số 519/TTg ngày 06/8/1996 của Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương thành lập Khu công nghiệp Việt Hưng - Văn bản số 727/TTg-CN ngày 15/5/2006 của Thủ tướng Chính phủ cho phép thành lập Khu công nghiệp Việt Hưng. - Quyết định số 2416/QĐ-UBND ngày 17/8/2006 của UBND tỉnh Quảng Ninh phê duyệt Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh cơ sở hạ tầng khu công nghiệp Việt Hưng, thành phố Hạ Long. Quyết định phê duyệt quy hoạch - Văn bản số 1154/BXD-KTQH ngày 28/7/2004 của Bộ Xây dựng chấp thuận đồ án quy hoạch Khu công nghiệp Việt Hưng - Quyết định số 330/QĐ-UBND ngày 26/01/2007 của UBND tỉnh Quảng Ninh phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng tỉ lệ 1/20000. |
Thời gian hoạt động | 50 năm |
Các lĩnh vực đầu tư chủ yếu trong Khu công nghiệp | + Công nghiệp lắp ráp và chế tạo cơ khí, điện tử, thiết bị điện. + Công nghiệp chế biến sản phẩm nông, thủy sản. + Công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng. + Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng. Nhà đầu tư được phép đề xuất điều chỉnh Quy hoạch các ngành trong Khu công nghiệp để phù hợp với thực tiễn |
Phương thức cho thuê | Cho thuê đất |
II. Vị trí và quan hệ vùng ![]() | |
Giao thông | Giao thông đường thủy Hướng vận tải, xuất nhập chính qua Cảng nước sâu Cái Lân. Trong tương lai sẽ xây dựng một bến cảng riêng trên sông Trới tại phía Đông Khu Công nghiệp. Giao thông đường bộ Tuyến đường ngang nối đường cao tốc Nội Bài – Hạ Long và quốc lộ 18A từ đường 18A chạy qua KCN sẽ là tuyến giao thông đối ngoại. Tỉnh Quảng Ninh hiện đang nghiên cứu đầu tư xây dựng tuyến đường đấu nối từ khu công nghiệp tới Quốc lộ 18A (có thể đi ra cảng Cái Lân bằng con đường này) bằng nguồn vốn ngân sách của tỉnh, dự kiến khởi công trong Quý III/2013. Giao thông đối nội Theo dạng bàn cờ với các đường trục chính theo hướng Bắc Nam – Đông Tây, áo đường mềm loại cao cấp A1, tải trọng thiết kế xe tiêu chuẩn 12 tấn. Giao thông đối ngoại Phạm vi ranh giới: Phía Đông - Bắc giáp sông Trới Phía Tây – Bắc giáp đường 279 đoạn đi thị trấn Trới, huyện Hoành Bồ. Phía Tây – Nam giáp đường 279 đoạn đi ra Quốc lộ 18 Phía Đông – Nam giáp lạch sông ranh giới với phường Hà Khẩu. Cách thành phố Hà Nội: 150km Cách trung tâm thành phố Hạ Long: 14 km Cách cửa khẩu Móng Cái: 180km Cách cảng Cái Lân: 10 km Cách cảng Hải phòng: 40km Sân bay Đường sắt Nằm gần tuyến đường sắt Yên Viên (Hà Nội) - Hạ Long (Quảng Ninh) |
III. Cơ sở hạ tầng kĩ thuật ![]() | |
Hệ thống cấp điện | Nguồn cung cấp điện dự kiến được lấy từ tuyến điện cao thế 110kV nằm ở phía Tây của Khu vực. Đường dây trên không 110kV dẫn điện về trạm biến áp 110/22kV của KCN dự kiến đặt tại phía Tây - Bắc KCN. Xây dựng 1 trạm biến áp 110/22KV-2x50 MVA để cấp điện cho toàn khu Việt Hưng (công nghiệp + đô thị); Phân phối cho từng nhà máy và dẫn đến trạm hạ thế của khu dịch vụ theo các mạch vòng cáp ngầm 22kv; Lưới điện 22 KV cấu tạo mạch vòng bằng cáp ngầm cao thế XLPE/DSTA/PVC/CU 3x240mm2 (quy hoạch đã phê duyệt chi tiết 1/2000 ngày 26/1/2007). Nhà đầu tư có thể xây dựng trạm cung cấp điện riêng trong khu công nghiệp. |
Hệ thống cấp nước | Nguồn cấp nguồn nước cung cấp từ Nhà máy nước Đồng Ho hiện có cấp cho KCN, trong giai đoạn đầu thông qua đường ống cấp nước D500 của nhà máy nước Đồng Ho chạy qua khu vực dự án. Giai đoạn sau được bổ sung nguồn từ Nhà máy nước Yên Lập thông qua mạng cấp nước đa nguồn (quy hoạch chi tiết 1/2000 số 330/UBND ngày 26/01/2007) đáp ứng tổng nhu cầu dùng nước của KCN là 9.200 m3/ngày đêm. |
Hệ thống thoát nước | |
Hệ thống xử lý nước thải | Gồm 2 trạm: + Trạm số 1: gồm 2 mô đun xử lý, công suất xử lý mỗi dây chuyền đạt từ 1500 – 1600 m3/ngày + Trạm số 2: gồm 3 mô đun xử lý, công suất mỗi dây chuyền dao động từ 2200 – 2400 m3/ngày. Trong đó có 1 mô đun phục vụ cho khu đô thị. |
Hệ thống xử lý rác thải | |
Hệ thống Công nghệ thông tin | Hệ thống liên lạc do Bưu điện Quảng Ninh thiết kế và lắp đặt vận hành, dự kiến sẽ lắp đặt 01 tổng đài tại khu điều hành của Khu Công Nghiệp. Từ tổng đài sẽ có hệ thống cáp ngầm đến từng lô trong nhà máy. |
Mật độ cây xanh | |
IV. Cơ sở hạ tầng xã hội ![]() | |
Hải quan | |
Ngân hàng | |
Bưu điện | |
Nhà ở cho công nhân | Khu công nghiệp có quy hoạch quỹ đất dành cho người lao động làm việc trong KCN, diện tích 57,388m2 thuộc quy hoạch chung của khu đất dành cho điều hành và dịch vụ. Khu nhà ở này dự kiến xây dựng nhà cao 3 tầng. Ngoài ra, KCN cũng được UBND tỉnh tạo điều kiện để xây dựng khu đô thị ngoài hàng rào phía Nam của KCN, diện tích khoảng 80ha bao gồm nhà ở cho công nhân, chuyên gia và một số phân khu chức năng. |
Bệnh viện và các cơ sở y tế | |
Đại học, cơ sở dạy nghề | |
Cơ quan công an, cảnh sát | |
Kho ngoại quan, ICD | |
Các cơ quan thuế quan, văn phòng kho bạc nhà nước | Cách Kho bạc tỉnh và kho bạc thành phố:~15km |
V. Giá thuê đất và các chi phí tiện ích ![]() | |
Diện tích thuê đất tối thiểu | |
Tiền thuê đất | Tiền thuê đất là 36 USD/m2/45 năm (khu vực thuộc giai đoạn 1) cộng với thuế sử dụng đất theo quy định của tỉnh Quảng Ninh - Phương thức thanh toán: một lần hoặc trả trước tối thiểu 30%, trả dần 70% còn lại nhưng không quá 10 năm + lãi suất Ngân hàng nhưng không quá 05 năm. |
Phí dịch vụ bảo dưỡng cơ sở hạ tầng | - Phí vệ sinh môi trường: 0,28 USD/m2/năm (bao gồm phí bảo dưỡng hạ tầng, bảo vệ, vệ sinh môi trường ngoài hàng rào doanh nghiệp). Phí sử dụng hạ tầng: 0,28 USD/m2/năm - Cho hoạt động sản xuất vật chất: 0,37 USD - Kinh doanh dịch vụ, du lịch, xây dựng: 0,54 USD |
Giá thuê nhà xưởng tiêu chuẩn (nếu có) | |
Giá điện | Được tính theo giá tại thông tư số 38/2012/TT-BCT của Bộ Công thương ngày 20/12/2012 quy định về giá bán điện và hướng dẫn thực hiện. - Giá bán điện bình quân là 1.437 đồng/kWh (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng). |
Giá nước | - Được tính theo giá quy định tại Quyết định số 1582/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ngày 27/6/2012 về phê duyệt phương án giá nước và biểu giá nước sạch của Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên kinh doanh nước sạch Quảng Ninh. - Hiện tại, nước phục vụ hoạt động sản xuất áp dụng mức giá: 10.100 VNĐ/m3. |
Chi phí điện thoại, Internet và các dịch vụ khác | Được tính theo quy định của các đơn vị cung cấp tại thời điểm sử dụng |
VI. Thông tin tham chiếu ![]() | |
Nguồn lao động | |
Quy định về quản lý xây dựng | |
Các nhà đầu tư thứ cấp trong KCN | Tính đến hết năm 2011: có 05 dự án trong KCN với diện tích đất Khu công nghiệp đã cho thuê là 10,2 ha; tỷ lệ lấp đầy 6,5%; gồm: + 01 dự án FDI của Liên doanh Nhật Bản – Trung Quốc: Công ty TNHH Integral Matarials Investment Việt Nam; + 04 dự án trong nước của các công ty Công ty TNHH sản xuất và kinh doanh thương mại Tân Tiến; Công ty TNHH Thương mại gỗ Tỷ Long; Công ty Vật Liệu Xây dựng và Lâm sản - Bộ Thương Mại; Công ty TNHH sản xuất viên nén nhiên liệu Hạ Long Xanh và Công ty TNHH C&P Quảng Ninh |
VII. Cơ quan đầu mối ![]() | |
BAN XÚC TIẾN VÀ HỖ TRỢ ĐẦU TƯ QUẢNG NINH Địa chỉ: Tầng 2, Khu liên cơ quan Số 2 đường Nguyễn Văn Cừ, phường Hồng Hà, thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh. Tel: 033-3533686 Fax: 033-3533586 E-mail: ipa@quangninh.gov.vn Website: www.investinquangninh.vn |
/wp-content/themes/ipaqn/images/maps/DongMai.jpg
Khu công nghiệp
Đông Mai
Vị trí: Xã Đông Mai, thị xã Quảng Yên.
Quy mô: 160ha
Hiện trạng: Đã sẵn sàng cho nhà đầu tư thứ cấp.
Thời gian cho thuê đất: 50 năm.
Chủ đầu tư: Công ty Đầu tư phát triển hạ tầng Viglacera Tổng Công ty Thủy tinh và Gốm xây dựng Viglacera.
Đông Mai
Vị trí: Xã Đông Mai, thị xã Quảng Yên.
Quy mô: 160ha
Hiện trạng: Đã sẵn sàng cho nhà đầu tư thứ cấp.
Thời gian cho thuê đất: 50 năm.
Chủ đầu tư: Công ty Đầu tư phát triển hạ tầng Viglacera Tổng Công ty Thủy tinh và Gốm xây dựng Viglacera.
Thông tin chung | Vị trí và quan hệ vùng | Cơ sở hạ tầng kĩ thuật | Cơ sở hạ tầng xã hội
Giá thuê đất và các chi phí tiện ích | Cơ chế ưu đãi đầu tư hiện đang áp dụng tại KCN
Cơ chế hỗ trợ đầu tư trong Khu công nghiệp | Thông tin tham chiếu | Cơ quan đầu mối
Giá thuê đất và các chi phí tiện ích | Cơ chế ưu đãi đầu tư hiện đang áp dụng tại KCN
Cơ chế hỗ trợ đầu tư trong Khu công nghiệp | Thông tin tham chiếu | Cơ quan đầu mối
I. Thông tin chung | |
Chủ đầu tư | Tổng công ty Viglacera (Viglacera) |
Địa điểm | - Bản đồ vệ tinh vị trí của Khu công nghiệp - Bản đồ địa hình của Khu công nghiệp - Bản đồ quy hoạch phân khu chức năng của Khu công nghiệp |
Quy mô | Khu công nghiệp Đông Mai có diện tích 160ha, diện tích khu nhà ở và dịch vụ khoảng 30ha, thuộc phường Đông Mai, thị xã Quảng Yên, là thị xã ven biển phía Tây Nam của Tỉnh Quảng Ninh. Cách thành phố Hạ Long 30km và thành phố Hải Phòng 30km. Phía Bắc giáp xã Uông Bí, phía Đông đi ra Vịnh Hạ Long. Thời gian hoạt động 50 năm. |
Hồ sơ pháp lý | Văn bản chấp thuận Quyết định phê duyệt quy hoạch Quyết định số 1133/QĐ-UB ngày 17/04/2008 của UBND tỉnh Quảng Ninh về việc phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 khu công nghiệp Đông Mai, Huyện Yên Hưng, tỉnh Quảng Ninh. |
Thời gian hoạt động | 50 năm |
Các lĩnh vực đầu tư chủ yếu trong Khu công nghiệp | Khu công nghiệp Đông Mai được định hướng sẽ trở thành khu công nghiệp không gây ô nhiễm môi trường với các nghành nghề sản xuất vật liệu xây dựng, chế biến nông lâm sản, thực phẩm,đồ uống, cơ khí sữa chữa thiết bị, cơ khí chính xác, lắp máy, công nghiệp sản xuất thiết bị y tế, sản xuất hàng tiêu dùng, dệt may, phụ tùng xe máy và các cơ sở sản xuất công nghiệp khác. |
Phương thức cho thuê | Cho thuê đất hoặc thuê nhà xưởng |
II. Vị trí và quan hệ vùng ![]() | |
Giao thông | Giao thông đường thủy Gần hai cảng biển lớn nhất của miền Bắc: - Cách cảng Cái Lân 25km; - Cách cảng Hải Phòng: 35 km; Giao thông đường bộ Nằm trên trục đường Quốc lộ 18 kéo dài từ Hà Nội đến Quảng Ninh. Đặc biệt tuyến đường cao tốc Nội Bài – Phả Lại – Hạ Long đã được chính phủ phê duyệt và đang được thi công xây dựng. - Cách TP. Hạ Long khoảng 30km; - Cách TP. Hải Phòng 30 km; - Cách Thủ đô Hà Nội 140km; - Giáp thành phố Uông Bí về phía Bắc; Giao thông đối nội Hệ thống giao thông nội bộ được xây dựng hoàn chỉnh và bố trí hợp lý trong khuôn viên của Khu công nghiệp. Đường trung tâm KCN rộng 43m, đường nhánh rộng 27m và 15m. Dọc theo các đường có vỉa hè rộng từ 5 - 7m, là nơi bố trí các hành lang kỹ thuật ngầm như điện, cấp thoát nước, thông tin và được trang bị hệ thống đèn cao áp chiếu sáng, cây xanh bóng mát. Đường trong KCN được kết nối với quốc lộ 18 nên rất thuận tiện cho việc đi lại. Giao thông đối ngoại Sân bay Cách sân bay Quốc tế Nội Bài 140km. Đường sắt Đối diện Khu công nghiệp qua Quốc lộ 18 là Ga đường sắt Quốc tế đã được phê duyệt quy hoạch. Tại đây có tuyến đường sắt chạy từ Hà Nội sang Trung Quốc. |
III. Cơ sở hạ tầng kĩ thuật ![]() | |
Hệ thống cấp điện | Khu công nghiệp Đông Mai được cấp điện từ lưới điện quốc gia qua trạm biến áp 110/22 KV với công suất 25MVA và 16MVA. Hệ thống truyền tải điện dọc theo các lô đất để đảm bảo cấp điện đầy đủ và ổn định đến hàng rào cho mọi Nhà đầu tư trong Khu công nghiệp. Nhà đầu tư có thể lựa chọn sử dụng điện trung thế hoặc hạ thế tuỳ theo nhu cầu. |
Hệ thống cấp nước | Nước phục vụ sản xuất cho Khu công nghiệp Đông Mai lấy từ hồ điều hoà Yên Lập đưa qua Trạm xử lý nước sạch có công suất 6.500m3/ngày đêm. Đường kính ống cấp nước từ D100 đến D500. Hệ thống bể nước điều hoà dung tích lớn và mạng lưới cấp nước đến chân tường rào khu đất nhằm đáp ứng mọi nhu cầu về nước phục vụ sản xuất và sinh hoạt cho các doanh nghiệp trong Khu công nghiệp. |
Hệ thống thoát nước | Hệ thống thoát nước mưa và nước thải được xây dựng riêng biệt, nước mưa được thu gom qua hệ thống cống và thoát ra các sông trong khu vực. Đường kính cống ngầm thoát nước mưa là D600mm- D1000mm trên nguyên tắc tự chảy |
Hệ thống xử lý nước thải | Nước thải công nghiệp của mỗi nhà máy sẽ được phân loại, thu gom và chuyển về bãi thải tập trung của tỉnh Quảng Ninh để xử lý. Trạm xử lý nước thải có công suất 4.800m3/ngày đêm. ( Lượng nước thải được tính bằng 80% lượng nước cấp). Đường kính cống thoát nước thải D300mm- D500mm. |
Hệ thống xử lý rác thải | |
Hệ thống Công nghệ thông tin | Khu công nghiệp Đông Mai thiết lập mạng lưới viễn thông hiện đại đạt tiêu chuẩn quốc tế đáp ứng đầy đủ và nhanh chóng mọi nhu cầu về dịch vụ thông tin liên lạc trong và ngoài nước. Ngoài ra Khu công nghiệp còn thiết lập một hệ thống công nghệ thông tin hiện đại phục vụ nhu cầu truyền thông đa dịch vụ như truyền dữ liệu, internet, điện thoại IP, video hội nghị. |
Hệ thống phòng cháy chữa cháy | Công tác PCCC trong Khu công nghiệp được đặc biệt quan tâm với hệ thống trang thiết bị cứu hoả hiện đại, được bố trí theo chỉ dẫn của công an PCCC tỉnh, bên cạnh đó mỗi nhà đầu tư tự trang bị hệ thống PCCC trong khu vực văn phòng và nhà xưởng của mình. Lực lượng cứu hoả được luyện tập thuần thục và có phương án phối hợp nhịp nhàng giữa các lực lượng. |
IV. Cơ sở hạ tầng xã hội ![]() | |
Nhà ở cho công nhân | Bên cạnh khu công nghiệp có quy hoạch xây dựng khu đô thị với diện tích giai đoạn 1 khoảng 30ha. Đây là khu đô thị được xây dựng đầy đủ chung cư, biệt thự, văn phòng, trung tâm thương mại, bệnh viện, trường học …v.v. để tạo mọi điều kiện thuận lợi cho các chuyên gia, cán bộ, công nhân viên đến làm việc và ổn định sinh sống. |
Cơ quan công an, cảnh sát | Cụm an ninh Khu công nghiệp Đông Mai bao gồm lực lượng Công an tỉnh, huyện, xã liên quan và lực lượng bảo vệ của các doanh nghiệp đảm bảo công tác an ninh trật tự trong Khu công nghiệp. Ngoài ra, Khu công nghiệp còn bố trí các bốt gác và đội tuần tra an ninh hoạt động 24/24 giờ. |
Kho ngoại quan, ICD | Khu công nghiệp Đông Mai là sự lựa chọn tốt nhất cho Nhà đầu tư làm công tác Xuất nhập khẩu với hệ thống kho bãi rộng được thiết kế xây dựng khoa học và được hỗ trợ bởi quy chế Kho ngoại quan, khu chờ xuất cung cấp dịch vụ kho bãi trọn gói cho khách hàng. Mọi hoạt động kinh doanh tạm nhập, tái xuất của nhà đầu tư được đáp ứng tối đa thông qua tổ công tác liên ngành bao gồm đại diện hải quan, đại diện cơ quan thuế và các đơn vị liên quan (trụ sở đóng tại Trung tâm điều hành Khu công nghiệp) |
V. Giá thuê đất và các chi phí tiện ích ![]() | |
Diện tích thuê đất tối thiểu | 10.000m2. |
Tiền thuê đất | - Diện tích thuê đất tối thiểu: 10.000m2. Theo quyết định của UBND tỉnh Quảng Ninh ban hành hàng năm. |
Phí dịch vụ bảo dưỡng cơ sở hạ tầng | 0,3 USD/m2/năm (Thanh toán hàng năm). |
Giá thuê nhà xưởng tiêu chuẩn (nếu có) | 1,8 USD/m2/tháng. |
Giá điện | Cấp điện áp từ 22KV đến 110KV (Theo quy định chung của Chính Phủ) ((1) Giờ bình thường: 1.184 VND/Kwh (0,056 USD/Kwh) (Từ thứ 2 đến thứ 7: 4h - 9h30', 11h30' - 17h và 20h - 22h / Chủ nhật: 4h - 22h) (2) Giờ thấp điểm: 746 VND/Kwh (0,036 USD/Kwh) (Tất cả các ngày trong tuần từ 22h - 4h) (3) Giờ cao điểm: 2156 VND/Kwh (0,103 USD/Kwh) (Từ thứ 2 đến thứ 7: 9h30' - 11h30'; và 17h - 20h / Chủ nhật không có giờ cao điểm) |
Giá nước | 5000 VND/m3 (Tương đương 0.238 USD/m3) (Thanh toán hàng tháng). |
Chi phí điện thoại, Internet và các dịch vụ khác | Theo quy định của các đơn vị cung cấp tại thời điểm sử dụng , chi phí lắp đặt điện thoại : 440.000 đồng/1 máy ( tương đương 21.5 usd/ máy) đã bao gồm VAT, chi phí kết nối internet : 440.000 đồng ( tương đương 21.5 usd đã bao gồm VAT, nếu dùng chung đường với điện thoại thì miễn phí. |
VI. Cơ chế ưu đãi đầu tư hiện đang áp dụng tại KCN ![]() | |
Thuế nhập khẩu máy móc thiết bị | - Miễn thuế nhập khẩu hàng hoá để tạo tài sản cố định: + Thiết bị, máy móc, Nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để chế tạo thiết bị, máy móc trong dây chuyền công nghệ hoặc để chế tạo linh kiện, chi tiết, bộ phận rời, phụ tùng, gá lắp, khuôn mẫu, phụ kiện đi kèm với thiết bị, máy móc. Phương tiện vận tải chuyên dùng nằm trong dây chuyền công nghệ và phương tiện vận chuyển dùng để đưa đón công ngân (ôtô từ 24 chỗ ngồi chở lên). Linh kiện, chi tiết, bộ phận rời, phụ tùng, gá lắp, khuôn mẫu, phụ kiện đi kèm với thiết bị, máy móc, phương tiện vận chuyển và vận tải chuyên dùng. + Vật liệu xây dựng mà Việt nam chưa sản xuất được. - Miễn thuế nhập khẩu đối với nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu. - Miễn thuế nhập khẩu đối với nguyên liệu sản xuất trong 05 năm kể từ khi bắt đầu sản xuất, nếu Doanh nghiệp đầu tư vào dự án thuộc danh mục dự án đặc biệt khuyến khích đầu tư, hoặc đầu tư sản xuất linh kiện, phụ tùng cơ khí, điện, điện tử. |
Thuế chuyển lợi nhuận ra nước ngoài | Miễn hoàn toàn thuế chuyển lợi nhuận ra nước ngoài. |
Thuế giá trị gia tăng (VAT) | Được miễn thuế Giá trị gia tăng đối với hàng hóa là nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất, gia công hàng hóa xuất khẩu theo hợp đồng gia công xuất khẩu ký kết với bên nước ngoài. |
Thuế thu nhập doanh nghiệp (CIT) | - Trường hợp doanh nghiệp được thành lập mới từ dự án đầu tư trong khu công nghiệp Đông Mai thuộc Danh mục lĩnh vực đặc biệt ưu đãi đầu tư mức thuế 10% áp dụng trong 15 năm. Miễn 04 năm và giảm 50% cho 09 năm tiếp theo. - Trường hợp doanh nghiệp thuộc lĩnh vực công nghệ cao có quy mô lớn và cần đặc biệt thu hút đầu tư thì thời gian áp dụng thuế suất ưu đãi 10% có thể kéo dài thêm nhưng tổng thời gian kéo dài thêm không quá 30 năm . Sau thời gian hưởng thuế suất ưu đãi, thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%. - Thời gian miễn thuế và giảm thuế được tính từ năm đầu tiên doanh nghiệp có thu nhập chịu thuế, trường hợp doanh nghiệp không có thu nhập chịu thuế trong 03 năm đầu, thì thời gian miễn giảm tính từ năm thứ tư. |
VII. Cơ chế hỗ trợ đầu tư trong Khu công nghiệp ![]() | |
Cơ quan đầu mối giới thiệu, hướng dẫn, trợ giúp Nhà đầu tư hoàn thành trong thời gian ngắn nhất các thủ tục cần thiết theo yêu cầu của các cơ quan hữu quan như cấp giấy phép, giấy chứng nhận đầu tư, thành lập doanh nghiệp, xây dựng nhà xưởng ...... Thực hiện cơ chế hỗ trợ đầu tư trong Khu công nghiệp theo Quyết định số 2339/2013/QĐ-UBND ngày 06/9/2013 của UBND tỉnh Quảng Ninh. - Nhà đầu tư được hướng dẫn và hỗ trợ miễn phí các thủ tục xin cấp phép đầu tư và các thủ tục sau cấp phép đầu tư với thời gian nhanh chóng: + Thủ tục xin cấp phép đầu tư + Thủ tục đăng ký nhân sự + Thủ tục đăng ký và khắc con dấu + Thủ tục đăng ký mã số thuế | |
VIII. Thông tin tham chiếu ![]() | |
- Cước phí vận chuyển (Container): + Từ Hà Nội đi khu công nghiệp : 250usd (20’), 270usd (40’) + Từ KCN đi Cái Lân, Hải Phòng : 70 usd (20’), 75 usd (40’) + Từ KCN đi Hải Phòng : 75 usd (20’), 80 usd (40’) - Giá xây dựng Nhà xưởng tiêu chuẩn: 250 - 350 USD/m2 (Giá xây dựng thực tế theo thiết kế cụ thể của từng Nhà máy và từng thời điểm xây dựng). | |
Nguồn lao động | Từ địa phương (tỉnh Quảng Ninh): + Dân số Quảng Ninh: khoảng 1,25 triệu người, trong đó độ tuổi lao động chiếm 60% + Hàng năm, các trường đào tạo của tỉnh Quảng Ninh cung cấp khoảng 8.000 lao động kỹ thuật và nghiệp vụ. - Từ các cùng lân cận: + Bên cạnh đó, nguồn lao động từ các vùng lân cận (không có điều kiện để phát triển công nghiệp) sẽ là nguồn bổ sung đáng kể cho nhu cầu về lao động của KCN. - Mức lương: (1) - Mức lương tối thiểu là 1.780.000 VND tương đương với 84 USD/người/tháng. Mức lương trung bình của Công nhân: 90-100 USD/người/tháng. (2) - Kỹ sư/ Kỹ thuật viên/ Nhân viên văn phòng: 125 - 150 USD/tháng. (3) - Trưởng phòng/ Kế toán trưởng/ Quản đốc: 200 - 300 USD/tháng. - Bảo Hiểm: Tổng bảo hiểm xã hội phải nộp: 30,5% - Bảo hiểm xã hội: 24% - Bảo hiểm y tế: 4.5% - Bảo hiểm thất nghiệp: 2% - Các doanh nghiệp phải nộp 21% tổng số tiền lương cơ bản cho người lao động (17% cho Bảo hiểm xã hội, 3% cho Bảo hiểm y tế và 1% cho - Bảo hiểm thất nghiệp) - Người lao động nộp 9,5% (7% cho Bảo hiểm xã hội, 1,5% cho bảo hiểm y tế và 1% cho bảo hiểm thất nghiệp). |
Quy định về quản lý xây dựng | Loại công trình được xây dựng: Nhà xưởng sản xuất, nhà kho, nhà điều hành, nhà ăn công nhân và các công trình phụ trợ ( nhà để xe, nhà bảo vệ, trạm điện, bể nước PCCC) Loại công trình cấm xây dựng: Xây dựng nhà ở, công trình khai thác nước ngầm Mật độ xây dựng: 60% Hệ số sử dụng đất: 0.5-0.7 lần Chỉ giới xây dựng ( Khoảng lùi công trình ): Khoảng lùi 10m cho đường giao thông nội bộ 80m-40m tính từ công trình kiên cố tới chỉ giới đường ,Khoảng lùi 6m cho lô đất có đường có mặt cắt rộng 21.5m, khoảng lùi 3,5 m ( phòng cứu hỏa) cho đường rào quanh doanh nghiệp liền kề Yêu cầu về kiến trúc: Các công trình thiết kế xây dựng hài hòa, tạo thành tổng thể không gian quy hoạch kiến trúc phù hợp với cảnh quan khu công nghiệp. Đối với các công trình phụ trợ ( chỗ để xe, nhà vệ sinh, trạm điện, đường ống dẫn nước, đường nước thải, nhà để máy phát điện (nếu có), xử lý nước thải, thiết kế xây dựng phải đảm bảo mỹ quan khu công nghiệp, đảm bảo chỉ giới xây dựng tối thiểu, không làm ảnh hưởng tới các công trình chính và môi trường doanh nghiệp liền kề Mật độ cây xanh: Trên 15% Hàng rào nhà máy: Tường rào phía mặt đường giao thông nội bộ được xây dựng thoáng (dạng hoa sắt) |
IX. Cơ quan đầu mối ![]() | |
BAN XÚC TIẾN VÀ HỖ TRỢ ĐẦU TƯ QUẢNG NINH Địa chỉ: Tầng 2, Khu liên cơ quan Số 2 đường Nguyễn Văn Cừ, phường Hồng Hà, thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh. Tel: 033-3533686 Fax: 033-3533586 E-mail: ipa@quangninh.gov.vn Website: www.investinquangninh.vn |
/wp-content/themes/ipaqn/images/maps/HaiYen.jpg
Khu công nghiệp
Hải Yên
Vị trí: Phường Hải Yên, thành phố Móng Cái.
Quy mô: 319.2 ha
Hiện trạng: Đã sẵn sàng cho nhà đầu tư thứ cấp.
Thời gian cho thuê đất: 50 năm.
Chủ đầu tư: Công ty Đầu tư phát triển hạ tầng Viglacera Tổng Công ty Thủy tinh và Gốm xây dựng Viglacera.
Hải Yên
Vị trí: Phường Hải Yên, thành phố Móng Cái.
Quy mô: 319.2 ha
Hiện trạng: Đã sẵn sàng cho nhà đầu tư thứ cấp.
Thời gian cho thuê đất: 50 năm.
Chủ đầu tư: Công ty Đầu tư phát triển hạ tầng Viglacera Tổng Công ty Thủy tinh và Gốm xây dựng Viglacera.
Thông tin chung | Vị trí và quan hệ vùng | Cơ sở hạ tầng kĩ thuật | Cơ sở hạ tầng xã hội
Giá thuê đất và các chi phí tiện ích | Cơ chế ưu đãi đầu tư hiện đang áp dụng tại KCN
Cơ chế hỗ trợ đầu tư trong Khu công nghiệp | Thông tin tham chiếu | Cơ quan đầu mối
Giá thuê đất và các chi phí tiện ích | Cơ chế ưu đãi đầu tư hiện đang áp dụng tại KCN
Cơ chế hỗ trợ đầu tư trong Khu công nghiệp | Thông tin tham chiếu | Cơ quan đầu mối
I. Thông tin chung | |
Chủ đầu tư | Tổng công ty Viglacera (Viglacera) |
Địa điểm | Khu công nghiệp Hải Yên có diện tích 182.2 ha, được xây dựng từ năm 2005 tại xã Yên Hưng, thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh. - Bản đồ vệ tinh vị trí của Khu công nghiệp - Bản đồ địa hình của Khu công nghiệp - Bản đồ quy hoạch phân khu chức năng của Khu công nghiệp |
Quy mô | Khu công nghiệp và đô thị Hải Yên được đầu tư xây dựng năm 2005 với tổng diện tích 319.2 ha, trong đó khu công nghiệp và thương mại : 182.2 ha, khu đô thị diện tích 137 ha, khu công nghiệp có thể được tiếp tục mở rộng về phía Tây. Thời gian hoạt động 50 năm. |
Hồ sơ pháp lý | Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh cơ sở hạ tầng KCN Hải Yên được phê duyệt tại Quyết định số 3867/QĐ-UB ngày 14/10/2005 và được thành lập tại Quyết định số 4065/QĐ-UBND ngày 26/10/2005 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh, trên cơ sở văn bản cho phép đầu tư và thành lập khu công nghiệp của Thủ tướng Chính phủ. |
Thời gian hoạt động | 50 năm |
Các lĩnh vực đầu tư chủ yếu trong Khu công nghiệp | Sản xuất vật liệu xây dựng, trang trí nội thất; Sản xuất hàng tiêu dùng; Công nghiệp may, thêu xuất khẩu; Công nghiệp cơ khí, chế tạo máy; Sản xuất, lắp ráp hàng điện tử, thiết bị điện; Chế biến nông sản, thực phẩm; Kho tàng, tập kết nguyên vật liệu; Một số ngành công nghiệp khác. |
Phương thức cho thuê | Cho thuê đất hoặc cho thuê nhà xưởng |
II. Vị trí và quan hệ vùng ![]() | |
Móng Cái là điểm cuối trong 02 hành lang kinh tế Côn Minh - Lào Cai - Hà Nội - Quảng Ninh và Quảng Tây - Lạng Sơn - Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh. Trong tương lai gần Móng Cái sẽ trở thành trung tâm công nghiệp, thương mại, dịch vụ, du lịch giữa hai nước Trung - Việt. | |
Giao thông | Giao thông đường thủy - Khu công nghiệp Hải Yên cách cảng biển Vạn Gia 20Km, cách cảng Dân Tiến 9Km. - Cảng nước sâu Hải Hà cách KCN Hải yên khoảng 30km, cùng với cảng Cái Lân – Quảng Ninh, cảng Hải Phòng (Việt Nam), cảng Hoa Nam, cảng Phòng Thành (Trung Quốc) v.v… tạo thành mạng lưới giao thông trên biển của Vịnh Bắc Bộ. - Từ thành phố Móng Cái đi tàu cao tốc đến Hạ Long khoảng 3 tiếng. Giao thông đường bộ Phía Bắc Khu công nghiệp giáp đường Quốc lộ 18 cũ, phía Nam giáp đường Quốc lộ 18 mới – theo quy hoạch là đường cao tốc từ Móng Cái chạy qua Hạ Long nối về Hà Nội. Khu công nghiệp Hải Yên cách cửa khẩu Quốc tế Móng Cái 6Km, cách thành phố Hạ Long và cảng Cái Lân 170Km. Đường cao tốc từ Móng Cái đi Nam Ninh khoảng 200km, cách Phòng Thành 50km. Giao thông đối nội - Hệ thống giao thông nội bộ chiếm 13.5% tổng diện tích Khu công nghiệp. - Đường trung tâm Khu công nghiệp rộng 43.5m, đường chính hai làn đường rộng 33m và đường vành đai rộng 21,25m. - Vỉa hè là nơi bố trí các hành lang ngầm như điện, cấp thoát nước, thông tin và được trang bị hệ thống đèn cao áp chiếu sáng bố trí dọc theo đường. Đường sắt Đang nghiên cứu xây dựng để có thể nối liên hoàn với mạng lưới đường sắt quốc gia và quốc tế như Hạ Long – Hải Hà – Móng Cái, Đồng Đăng (Lạng Sơn)- Tiên Yên – Hải Hà (Quảng Ninh). |
III. Cơ sở hạ tầng kĩ thuật ![]() | |
Hệ thống cấp điện | Khu công nghiệp Hải Yên được cấp điện từ lưới điện quốc gia qua trạm biến áp 110/22 KV với công suất 2x16MVA và hệ thống truyền tải điện dọc theo các lô đất để đảm bảo cấp điện đầy đủ và ổn định đến hàng rào cho mọi Nhà đầu tư trong Khu công nghiệp. Nhà đầu tư có thể lựa chọn sử dụng điện trung thế hoặc hạ thế tuỳ theo nhu cầu. |
Hệ thống cấp nước | Nước phục vụ sản xuất cho Khu công nghiệp Hải Yên lấy từ hồ chứa nước Tràng Vinh đưa qua Trạm xử lý nước sạch có công suất 6.500m3/ngày, đường kính ống cấp nước từ D100- D400mm hệ thống bể nước điều hoà dung tích lớn và mạng lưới cấp nước đến chân tường rào khu đất nhằm đáp ứng mọi nhu cầu về nước phục vụ sản xuất và sinh hoạt cho các doanh nghiệp trong Khu công nghiệp kể cả khi nhu cầu sử dụng tăng lên . |
Hệ thống thoát nước | Hệ thống thoát nước mưa và nước thải được xây dựng riêng. Đường kính ống thoát nước mưa là D800mm- D1250mm trên nguyên tắc tự chảy |
Hệ thống xử lý nước thải | - Nước thải công nghiệp của mỗi nhà máy được sử lý cục bộ đạt tiêu chuẩn quy định trước khi đổ vào hệ thống cống BTCT. Nhà máy xử lý nước thải công suất 4.000m3/ngày, công suất tăng lên theo nhu cầu. Lượng nước thải được tính bằng 80% lượng nước cấp. Đường kính cống thoát nước thải D300mm- D600mm |
Hệ thống xử lý rác thải | Chất thải rắn từ các nhà máy xí nghiệp được thu gom, phân loại chuyển về bãi thải tập trung của thành phố Móng Cái để xử lý |
Hệ thống Công nghệ thông tin | - Khu công nghiệp Hải Yên thiết lập mạng lưới viễn thông hiện đại đạt tiêu chuẩn quốc tế đáp ứng đầy đủ và nhanh chóng mọi nhu cầu về dịch vụ thông tin liên lạc trong và ngoài nước. Ngoài ra Khu công nghiệp còn thiết lập một hệ thống công nghệ thông tin hiện đại phục vụ nhu cầu truyền thông đa dịch vụ như truyền dữ liệu, internet, điện thoại IP, video hội nghị …… - Trong khu vực vành đai kinh tế, có thể tận dụng đồng thời hai mạng viễn thông của Việt Nam và Trung Quốc. |
Hệ thống phòng cháy chữa cháy | Công tác PCCC trong Khu công nghiệp được đặc biệt quan tâm với hệ thống trang thiết bị cứu hoả hiện đại, được bố trí theo chỉ dẫn của công an PCCC tỉnh, bên cạnh đó mỗi nhà đầu tư tự trang bị hệ thống PCCC trong khu vực văn phòng và nhà xưởng của mình. Lực lượng cứu hoả được luyện tập thuần thục và có phương án phối hợp nhịp nhàng giữa các lực lượng. Khoảng cách giữa các họng cứu hỏa là 120-150m, với đường kính trụ cứu hỏa D125mm. |
Mật độ cây xanh | Nhằm đảm bảo môi trường trong sạch, xung quanh KCN có trên 35,300m2 dành để trồng cây xanh tập trung, kết hợp với cây xanh dọc theo các tuyến đường giao thông tạo nên môi trường không khí trong lành. |
IV. Cơ sở hạ tầng xã hội ![]() | |
Hải quan | |
Ngân hàng | |
Bưu điện | |
Nhà ở cho công nhân | Khu đô thị dịch vụ Hải Yên có diện tích 137 ha là một khu đô thị sinh thái hiện đại có hạ tầng kỹ thuật đồng bộ bao gồm các công trình công cộng như: văn phòng, siêu thị, trung tâm thương mại, nhà trẻ, trường học, công viên cây xanh, bãi đỗ xe... và các công trình nhà ở như: chung cư cao tầng, biệt thự, nhà vườn, nhà liền kề.... giải quyết và đáp ứng tốt nhất mọi nhu cầu của cán bộ công nhân làm việc cho các doanh nghiệp trong Khu công nghiệp. Tổ hợp công nghiệp - Đô thị sinh thái có cảnh quan thiên nhiên phong phú đa dạng, lấy phát triển khu công nghiệp làm nền tảng cho sự phát triển không gian đô thị và các ngành kinh tế khác. |
Bệnh viện và các cơ sở y tế | |
Đại học, cơ sở dạy nghề | |
Cơ quan công an, cảnh sát | Cụm an ninh Khu công nghiệp Hải Yên bao gồm lực lượng Công an tỉnh, huyện, xã liên quan và lực lượng bảo vệ của các doanh nghiệp đảm bảo công tác an ninh trật tự trong Khu công nghiệp. Ngoài ra, Khu công nghiệp còn bố trí các bốt gác và đội tuần tra an ninh hoạt động 24/24 giờ. |
Kho ngoại quan, ICD | Hệ thống kho bãi trong KCN đều theo cơ chế khu bảo thuế, được hỗ trợ quy chế kho ngoại quan, khu chờ xuất. Nhiều doanh nghiệp có thể tạm nhập vào Trung Quốc xuất qua cảng Phòng Thành. |
Hệ thống chiếu sáng | Toàn bộ các tuyến đường nội bộ Khu công nghiệp đều được trang bị hệ thống đèn cao áp chiếu sáng bố trí dọc theo tuyến đường. |
Khác | |
V. Giá thuê đất và các chi phí tiện ích ![]() | |
Diện tích thuê đất tối thiểu | 5.000m2 |
Tiền thuê đất | 60 USD/m2/50 năm |
Phí dịch vụ bảo dưỡng cơ sở hạ tầng | - Tiền sử dụng cơ sở hạ tầng: Tuỳ theo vị trí và diện tích lô đất thuê. - Tiền dịch vụ công nghiệp và bảo dưỡng cơ sở hạ tầng: 0,3 USD/m2/năm (Thanh toán hàng năm). |
Giá thuê nhà xưởng tiêu chuẩn (nếu có) | - Diện tích thuê nhà xưởng tối thiểu: 2100 m2 (Thuê tối thiểu 1 năm). - Giá thuê nhà xưởng Tiêu chuẩn: 1,8 USD/m2/tháng. Giá xây dựng Nhà xưởng tiêu chuẩn: 250 - 350 USD/m2 (Giá xây dựng thực tế theo thiết kế cụ thể của từng Nhà máy và từng thời điểm xây dựng). |
Giá điện | Cấp điện áp từ 22KV đến 110KV (Theo quy định chung của Chính Phủ) (1) Giờ bình thường: 1.184 VND/Kwh (0,056 USD/Kwh) (Từ thứ 2 đến thứ 7: 4h - 9h30', 11h30' - 17h và 20h - 22h / Chủ nhật: 4h - 22h) (2) Giờ thấp điểm: 746 VND/Kwh (0,036 USD/Kwh) (Tất cả các ngày trong tuần từ 22h - 4h) (3) Giờ cao điểm: 2.156 VND/Kwh (0,103 USD/Kwh) (Từ thứ 2 đến thứ 7: 9h30' - 11h30'; và 17h - 20h / Chủ nhật không có giờ cao điểm) |
Giá nước | Giá nước sinh hoạt: 4.800 VND/m3 (Tương đương 0.3 USD/m3) (Thanh toán hàng tháng). |
Chi phí điện thoại, Internet và các dịch vụ khác | Theo quy định của các đơn vị cung cấp tại thời điểm sử dụng. |
VI. Cơ chế ưu đãi đầu tư hiện đang áp dụng tại KCN ![]() | |
Thuế nhập khẩu máy móc thiết bị | - Miễn thuế nhập khẩu hàng hoá để tạo tài sản cố định: + Thiết bị, máy móc + Nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để chế tạo thiết bị, máy móc trong dây chuyền công nghệ hoặc để chế tạo linh kiện, chi tiết, bộ phận rời, phụ tùng, gá lắp, khuôn mẫu, phụ kiện đi kèm với thiết bị, máy móc. + Phương tiện vận tải chuyên dùng nằm trong dây chuyền công nghệ và phương tiện vận chuyển dùng để đưa đón công ngân ( ôtô từ 24 chỗ ngồi chở lên). + Linh kiện, chi tiết, bộ phận rời, phụ tùng, gá lắp, khuôn mẫu, phụ kiện đi kèm với thiết bị, máy móc, phương tiện vận chuyển và vận tải chuyên dùng. + Vật liệu xây dựng mà Việt nam chưa sản xuất được. - Miễn thuế nhập khẩu đối với nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu. - Miễn thuế nhập khẩu đối với nguyên liệu sản xuất trong 05 năm kể từ khi bắt đầu sản xuất, nếu Doanh nghiệp đầu tư vào dự án thuộc danh mục dự án đặc biệt khuyến khích đầu tư, hoặc đầu tư sản xuất linh kiện, phụ tùng cơ khí, điện, điện tử. |
Thuế chuyển lợi nhuận ra nước ngoài | Miễn hoàn toàn thuế chuyển lợi nhuận ra nước ngoài. |
Thuế giá trị gia tăng (VAT) | Được miễn thuế Giá trị gia tăng đối với hàng hóa là nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất, gia công hàng hóa xuất khẩu theo hợp đồng gia công xuất khẩu ký kết với bên nước ngoài. |
Thuế thu nhập doanh nghiệp (CIT) | - Trường hợp doanh nghiệp được thành lập mới từ dự án đầu tư trong khu công nghiệp Hải Yên thuộc Danh mục lĩnh vực đặc biệt ưu đãi đầu tư mức thuế 10% áp dụng trong 15 năm. Miễn 04 năm và giảm 50% cho 09 năm tiếp theo. - Trường hợp doanh nghiệp thuộc lĩnh vực công nghệ cao có quy mô lớn và cần đặc biệt thu hút đầu tư thì thời gian áp dụng thuế suất ưu đãi 10% có thể kéo dài thêm nhưng tổng thời gian kéo dài thêm không quá 30 năm . Sau thời gian hưởng thuế suất ưu đãi, thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%. - Thời gian miễn thuế và giảm thuế được tính từ năm đầu tiên doanh nghiệp có thu nhập chịu thuế, trường hợp doanh nghiệp không có thu nhập chịu thuế trong 03 năm đầu, thì thời gian miễn giảm tính từ năm thứ tư. |
VII. Cơ chế hỗ trợ đầu tư trong Khu công nghiệp ![]() | |
Cơ quan đầu mối giới thiệu, hướng dẫn, trợ giúp Nhà đầu tư hoàn thành trong thời gian ngắn nhất các thủ tục cần thiết theo yêu cầu của các cơ quan hữu quan như cấp giấy phép, giấy chứng nhận đầu tư, thành lập doanh nghiệp, xây dựng nhà xưởng ...... - Nhà đầu tư được hướng dẫn và hỗ trợ miễn phí các thủ tục xin cấp phép đầu tư và các thủ tục sau cấp phép đầu tư với thời gian nhanh chóng: + Thủ tục xin cấp phép đầu tư + Thủ tục đăng ký nhân sự + Thủ tục đăng ký và khắc con dấu + Thủ tục đăng ký mã số thuế Thực hiện cơ chế hỗ trợ đầu tư trong Khu công nghiệp theo Quyết định số 2339/2013/QĐ-UBND ngày 06/9/2013 của UBND tỉnh Quảng Ninh. | |
VIII. Thông tin tham chiếu ![]() | |
Nguồn lao động | Từ địa phương (tỉnh Quảng Ninh): + Dân số Quảng Ninh: khoảng 1,25 triệu người, trong đó độ tuổi lao động chiếm 60% + Hàng năm, các trường đào tạo của tỉnh Quảng Ninh cung cấp khoảng 8.000 lao động kỹ thuật và nghiệp vụ. - Từ các cùng lân cận: + Bên cạnh đó, nguồn lao động từ các vùng lân cận (không có điều kiện để phát triển công nghiệp) sẽ là nguồn bổ sung đáng kể cho nhu cầu về lao động của KCN. - Mức lương: (1) - Mức lương tối thiểu là 1.780.000 VND tương đương với 84 USD/người/tháng. Mức lương trung bình của Công nhân: 90-100 USD/người/tháng. (2) - Kỹ sư/ Kỹ thuật viên/ Nhân viên văn phòng: 125 - 150 USD/tháng. (3) - Trưởng phòng/ Kế toán trưởng/ Quản đốc: 200 - 300 USD/tháng. - Bảo Hiểm: Tổng bảo hiểm xã hội phải nộp: 30,5% - Bảo hiểm xã hội: 24% - Bảo hiểm y tế: 4.5% - Bảo hiểm thất nghiệp: 2% - Các doanh nghiệp phải nộp 21% tổng số tiền lương cơ bản cho người lao động (17% cho Bảo hiểm xã hội, 3% cho Bảo hiểm y tế và 1% cho - Bảo hiểm thất nghiệp) - Người lao động nộp 9,5% (7% cho Bảo hiểm xã hội, 1,5% cho bảo hiểm y tế và 1% cho bảo hiểm thất nghiệp) |
Quy định về quản lý xây dựng | Loại công trình được xây dựng: Nhà xưởng sản xuất, nhà kho, nhà điều hành, nhà ăn công nhân và các công trình phụ trợ ( nhà để xe, nhà bảo vệ, trạm điện, bể nước PCCC) Loại công trình cấm xây dựng: Xây dựng nhà ở, công trình khai thác nước ngầm Mật độ xây dựng: 60% Hệ số sử dụng đất: 0.5-0.7 lần Chỉ giới xây dựng ( Khoảng lùi công trình ): Khoảng lùi 10m cho đường giao thông nội bộ 80m-40m tính từ công trình kiên cố tới chỉ giới đường ,Khoảng lùi 6m cho lô đất có đường có mặt cắt rộng 21.5m, khoảng lùi 3,5 m ( phòng cứu hỏa) cho đường rào quanh doanh nghiệp liền kề Yêu cầu về kiến trúc: Các công trình thiết kế xây dựng hài hòa, tạo thành tổng thể không gian quy hoạch kiến trúc phù hợp với cảnh quan khu công nghiệp. Đối với các công trình phụ trợ ( chỗ để xe, nhà vệ sinh, trạm điện, đường ống dẫn nước, đường nước thải, nhà để máy phát điện (nếu có), xử lý nước thải, thiết kế xây dựng phải đảm bảo mỹ quan khu công nghiệp, đảm bảo chỉ giới xây dựng tối thiểu, không làm ảnh hưởng tới các công trình chính và môi trường doanh nghiệp liền kề Mật độ cây xanh: Trên 15% Hàng rào nhà máy: Tường rào phía mặt đường giao thông nội bộ được xây dựng thoáng (dạng hoa sắt) |
Các nhà đầu tư thứ cấp trong KCN | |
IX. Cơ quan đầu mối ![]() | |
BAN XÚC TIẾN VÀ HỖ TRỢ ĐẦU TƯ QUẢNG NINH Địa chỉ: Tầng 2, Khu liên cơ quan Số 2 đường Nguyễn Văn Cừ, phường Hồng Hà, thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh. Tel: 033-3533686 Fax: 033-3533586 E-mail: ipa@quangninh.gov.vn Website: www.investinquangninh.vn |
/wp-content/themes/ipaqn/images/maps/HaiHa.jpg
Khu công nghiệp cảng biển Hải Hà
Vị trí: Toàn bộ dự án nằm trong phạm vi ranh giới hành chính thuộc 5 xã: Quảng Điền, Quảng Phong, Phú Hải, Tiến Tới và Cái Chiên của huyện Hải Hà.
Quy mô: 4.988 ha
Hiện trạng: Đang giải phóng mặt bằng
Thời gian cho thuê đất: 50 năm.
Chủ đầu tư: Chưa có.
Vị trí: Toàn bộ dự án nằm trong phạm vi ranh giới hành chính thuộc 5 xã: Quảng Điền, Quảng Phong, Phú Hải, Tiến Tới và Cái Chiên của huyện Hải Hà.
Quy mô: 4.988 ha
Hiện trạng: Đang giải phóng mặt bằng
Thời gian cho thuê đất: 50 năm.
Chủ đầu tư: Chưa có.
Địa điểm | Vị trí - liên hệ vùng | Hiện trạng | Lĩnh vực ưu tiên đầu tư
Thông tin tham chiếu | Văn bản pháp lý
Cơ sở hạ tầng kĩ thuật
Thông tin tham chiếu | Văn bản pháp lý
Cơ sở hạ tầng kĩ thuật
/wp-content/themes/ipaqn/images/maps/DamNhaMac.jpg
Khu công nghiệp - dịch vụ Đầm Nhà Mạc
Vị trí: Thuộc phạm vi các xã: Phong Cốc, Yên Hải, Liên Vị và Tiền Phong, huyện Yên Hưng
Quy mô: 5184 ha
Hiện trạng: Chưa phê duyệt quy hoạch
Thời gian cho thuê đất: 50 năm.
Định hướng Là Khu công nghiệp cảng biển, khu đô thị kinh tế tổng hợp với hệ thống hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đồng bộ…
Vị trí: Thuộc phạm vi các xã: Phong Cốc, Yên Hải, Liên Vị và Tiền Phong, huyện Yên Hưng
Quy mô: 5184 ha
Hiện trạng: Chưa phê duyệt quy hoạch
Thời gian cho thuê đất: 50 năm.
Định hướng Là Khu công nghiệp cảng biển, khu đô thị kinh tế tổng hợp với hệ thống hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đồng bộ…
/wp-content/themes/ipaqn/images/maps/CaiLan.jpg
Khu công nghiệp
Cái Lân
Vị trí: Phía Tây thành phố Hạ Long, phường Giếng Đáy và Bãi Cháy; cạnh Quốc lộ 18 .
Quy mô: 3.052.889m2
Hiện trạng: đã sẵn sàng cho nhà đầu tư thứ cấp.
Tỉ lệ lấp đầy: 97,4%
Thời gian cho thuê đất: 50 năm.
Chủ đầu tư: Công ty cổ phần Phát triển Khu công nghiệp Việt Hưng.
Cái Lân
Vị trí: Phía Tây thành phố Hạ Long, phường Giếng Đáy và Bãi Cháy; cạnh Quốc lộ 18 .
Quy mô: 3.052.889m2
Hiện trạng: đã sẵn sàng cho nhà đầu tư thứ cấp.
Tỉ lệ lấp đầy: 97,4%
Thời gian cho thuê đất: 50 năm.
Chủ đầu tư: Công ty cổ phần Phát triển Khu công nghiệp Việt Hưng.
Thông tin chung | Vị trí và quan hệ vùng | Cơ sở hạ tầng kĩ thuật | Giá thuê đất và các chi phí tiện ích
Cơ quan đầu mối
Cơ quan đầu mối
/wp-content/themes/ipaqn/images/maps/HoanhBo.jpg
Khu công nghiệp
Hoành Bồ
Vị trí: thuộc xã Lê Lợi, huyện Hoành Bồ.
Quy mô: 681 ha
Hiện trạng: Đang triển khai giải phóng mặt bằng.
Thời gian cho thuê đất: 50 năm.
Chủ đầu tư: Chưa có.
Hoành Bồ
Vị trí: thuộc xã Lê Lợi, huyện Hoành Bồ.
Quy mô: 681 ha
Hiện trạng: Đang triển khai giải phóng mặt bằng.
Thời gian cho thuê đất: 50 năm.
Chủ đầu tư: Chưa có.
/wp-content/themes/ipaqn/images/maps/PhuongNam.jpg
Khu công nghiệp
Phương Nam
Vị trí: thuộc phường Phương Nam và xã Phương Đông, thành phố Uông Bí.
Quy mô: 709,1 ha
Hiện trạng: Các nhà máy hiện có trong khu vực có diện tích 147,47ha và khu quy hoạch mới: 561,54 ha.
Thời gian cho thuê đất: 50 năm.
Chủ đầu tư: Chưa có.
Phương Nam
Vị trí: thuộc phường Phương Nam và xã Phương Đông, thành phố Uông Bí.
Quy mô: 709,1 ha
Hiện trạng: Các nhà máy hiện có trong khu vực có diện tích 147,47ha và khu quy hoạch mới: 561,54 ha.
Thời gian cho thuê đất: 50 năm.
Chủ đầu tư: Chưa có.
/wp-content/themes/ipaqn/images/maps/NotAvailable.jpg
Khu công nghiệp
Quán Triều
Vị trí: Nằm ở phía Bắc huyện Đông Triều; toàn bộ dự án nằm trong phạm vi ranh giới hành chính thuộc 2 xã: Xuân Sơn, Kim Sơn, huyện Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh.
Quy mô: 150 ha
Hiện trạng: Chưa lập quy hoạch.
Chủ đầu tư: Chưa có.
Quán Triều
Vị trí: Nằm ở phía Bắc huyện Đông Triều; toàn bộ dự án nằm trong phạm vi ranh giới hành chính thuộc 2 xã: Xuân Sơn, Kim Sơn, huyện Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh.
Quy mô: 150 ha
Hiện trạng: Chưa lập quy hoạch.
Chủ đầu tư: Chưa có.
/wp-content/themes/ipaqn/images/maps/TienYen.jpg
Khu công nghiệp
Tiên Yên
Vị trí: Thuộc địa bàn xã Đông Ngũ, huyện Tiên Yên.
Quy mô: 681 ha
Hiện trạng: Chưa phê duyệt quy hoạch.
Chủ đầu tư: Chưa có.
Tiên Yên
Vị trí: Thuộc địa bàn xã Đông Ngũ, huyện Tiên Yên.
Quy mô: 681 ha
Hiện trạng: Chưa phê duyệt quy hoạch.
Chủ đầu tư: Chưa có.
/wp-content/themes/ipaqn/images/maps/NotAvailable.jpg
Khu công nghiệp
Phụ trợ ngành Than
Vị trí: thuộc phường Mông Dương, thị xã Cẩm Phả.
Quy mô: 400 ha
Hiện trạng: chưa lập quy hoạch.
Chủ đầu tư: Chưa có.
Phụ trợ ngành Than
Vị trí: thuộc phường Mông Dương, thị xã Cẩm Phả.
Quy mô: 400 ha
Hiện trạng: chưa lập quy hoạch.
Chủ đầu tư: Chưa có.
CÁC KHU KINH TẾ
/wp-content/themes/ipaqn/images/maps/VanDon.jpg
Khu kinh tế
Vân Đồn
Địa điểm: Toàn bộ huyện đảo Vân Đồn với 11 xã và 1 thị trấn và hơn 80 làng mạc gồm tập hợp hơn 600 hòn đảo lớn nhỏ.
Quy mô: Tổng diện tích là 2.171,33 km2
Tính chất: Trở thành một trung tâm du lịch sinh thái biển đảo chất lượng cao, trung tâm hàng không quốc tế, trung tâm dịch vụ cao cấp và là đầu mối giao thương quốc tế...
Vân Đồn
Địa điểm: Toàn bộ huyện đảo Vân Đồn với 11 xã và 1 thị trấn và hơn 80 làng mạc gồm tập hợp hơn 600 hòn đảo lớn nhỏ.
Quy mô: Tổng diện tích là 2.171,33 km2
Tính chất: Trở thành một trung tâm du lịch sinh thái biển đảo chất lượng cao, trung tâm hàng không quốc tế, trung tâm dịch vụ cao cấp và là đầu mối giao thương quốc tế...
/wp-content/themes/ipaqn/images/maps/MongCai.jpg
Khu kinh tế cửa khẩu
Móng Cái
Địa điểm: Toàn bộ thành phố Móng Cái, một số xã lân cạn, Khu công nghiệp cảng biển Hải Hà, thị trấn Quảng Hà và một số xã thuộc huyện Hải Hà.
Quy mô: 121.197 ha
Tính chất: Khu kinh tế tổng hợp với trọng tâm phát triển các ngành thương mại, dịch vụ, du lịch, tiểu thủ công nghiệp, nông lâm nghiệp giá trị cao...
Móng Cái
Địa điểm: Toàn bộ thành phố Móng Cái, một số xã lân cạn, Khu công nghiệp cảng biển Hải Hà, thị trấn Quảng Hà và một số xã thuộc huyện Hải Hà.
Quy mô: 121.197 ha
Tính chất: Khu kinh tế tổng hợp với trọng tâm phát triển các ngành thương mại, dịch vụ, du lịch, tiểu thủ công nghiệp, nông lâm nghiệp giá trị cao...